INSTANT FIT PROCESS - Quy trình sản xuất sáng tạo Nacera
I.F.P là một quy trình chuyên biệt xác định hệ số co chính xác cho phôi Nacera Dioxit Zircon. Ngoài ra mỗi phôi có một số hệ số co riêng, chính xác tời 5 chữ số sau số phẩy. Thông thường hệ số này được tính bằng trị số trung bình cho toàn bộ một lô sản phẩm. Nhờ có quy trình I.F.P ta loại trừ được dung sai trong phạm vi một lô. Hệ số co chính xác tạo điều kiện thực hiện thiêu kết chính xác, ổn định. Điều đó đảm bảo độ chính xác cao hơn và giảm thiểu đáng kể thời gian giám sát khi nung nhiều loại sản phẩm, tăng thêm an toàn sản xuât.
Các dữ liệu vật liệu gia công Nacera Pearl Shaded 16+2
Vật liệu |
ZrO2 Y-TZP |
Màu |
Trắng, Trong, đa màu |
Trọng lượng riêng |
> 6,04 g/cm3 |
Độ bền uốn |
1400 MPa |
Độ bền áp lực |
3000 MPa |
E-Modul |
205 GPa |
Độ bền va đập |
8 MPa m 1/2 |
Độ cứng |
1300 HV 0,5 |
WAK |
10 101/2 k |
Độ dẫn nhiệt |
2 W/mk |
Cỡ hạt trung bình |
<0,4 µm |
Độ phóng xạ |
<0.02 Bq/g |
Độ hòa tan |
<10 µg/cm2 |
Thành phần |
ZrO2+HfO2+Y2O3>99%Y2O3 4,5%-6% |
Các trị số trên được xác định trên vật liệu được kiểm tra thử nghiệm và đặc trung cho vật liệu gia công. Tuy nhiên, tùy thuộc và kết câu của thành phần và quy trình tạo hình, các đặc tính của sản phẩm có thể có sự chênh lệch với trị số đó.